Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm
Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây.
Câu 1. Thảo ghi chiều cao (cm) của các bạn học sinh tổ 1 lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
A. Giai đoạn 2000 – 2006;B. Các năm: 2000; 2005; 2010; 2016;C. Thủy sản;D. Sản lượng khai thác thủy sản (nghìn tấn).
Câu 3. Biểu đồ đoạn thẳng trong hình dưới đây biểu diễn điểm bài ôn luyện môn Khoa học của bạn Khanh từ tuần 1 đến tuần 5.
Hãy cho biết điểm 7 của bạn Khanh đạt vào tuần nào?
A. Tuần 1 và tuần 2;B. Tuần 1 và tuần 4;C. Tuần 2 và tuần 4;D. Tuần 2 và tuần 5.
Câu 4. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại thực phẩm yêu thích trong 5 loại: Bánh rán, Nước ép, Bánh, Trà, Cà phê của học sinh khối 7 ở trường THCS Thanh Đa. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại thực phẩm khi được hỏi ý kiến như hình bên dưới.
Hỏi tổng số học sinh chọn món Trà và Bánh rán chiếm bao nhiêu phần trăm?
Câu 5. Khi tung một đồng xu cân đối một lần và quan sát mặt xuất hiện của nó. Số kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là:
Câu 6. Xác suất của biến cố trong trò chơi có 10 kết quả có thể xảy ra là 2525. Số kết quả thuận lợi của biến cố đó là
Câu 7. Cho ∆ABC vuông tại A. Khi đó
A. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\)=90°;B. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\) =180°;C. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\)=100°;D. \(\hat{B}\) + \(\hat{C}\)==60°.
Câu 8. Cho tam giác ABC. Bất đẳng thức nào dưới đây sai?
A. AB + AC > BC;B. BC – AB < AC;C. BC + AB > AC;D. BC – AC > AB
Câu 9. Cho tam giác MNP có \(\hat{M}\) = 80° và \(\hat{N}\) =50°. So sánh độ dài NP và MP là:
B. NP = MP;C. NP < MP;D. Không đủ điều kiện để so sánh.
Câu 10. Cho tam giác ABC và DEH trong hình dưới đây.
A. ∆ABC = ∆DEH;B. ∆ABC = ∆HDE;C. ∆ABC = ∆EDH;D. ∆ABC = ∆HED.
Câu 10. Cho tam giác ABC và tam giác MNP có AB = MP, AC = NM, BC = NP. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. ∆ABC = ∆MNP;B.∆ABC = ∆NMP;C.∆ABC = ∆PMN;D.∆ABC = ∆MPN.
A. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;
B. Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;
C. Nếu hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau;
D. Nếu một góc của tam giác này bằng một góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Câu 12. Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh BC. Kẻ tia Ax đi qua M. Qua B, C lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với Ax, cắt Ax tại H và K. So sánh BH và CK.
Bài 1. (2,0 điểm) Xét tính hợp lí của các dữ liệu trong mỗi bảng thống kê sau:
Số học sinh tham gia ngoại khóa
Kết quả kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1
Bài 2. (1,0 điểm) Một hộp có 48 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; …; 48. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương”.
Cho tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat{B}={{60}^{0}}\), AB = 5cm. Tia phân giác góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại E.
a. Chứng minh rằng \(\Delta ADB=\Delta BDE\)
b. Chứng minh tam giác AEB là tam giác đều.
Bài 4. (1,0 điểm) Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở bên dưới biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau:
a)Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020?
b) Số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm là bao nhiêu?
1. Tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, Đại lượng tỉ lệ nghịch.
2. Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu
5. Một số hình thức khuyến mãi trong kinh doanh
6. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn và trung điểm của đoạn thẳng
9. Đường vuông góc và đường xiên
Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ (12 tiết)
1. Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
2. Giải toán về đại lượng tỉ lệ
Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
1. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác.
2. Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - MÔN TOÁN – LỚP 7
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau
– Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
– Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau.
– Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán.
– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận (ví dụ: bài toán về tổng sản phẩm thu được và năng suất lao động,...).
– Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (ví dụ: bài toán về thời gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động,...).
Quan hệ giữa các yếu tố trong một tam giác
Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Các đường đồng quy của tam giác
– Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; độ dài ba cạnh của một tam giác.
– Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt đó.
– Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại).
Giải bài toán có nội dung hình học và vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn liên quan đến hình học
– Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,..).
– Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII - MÔN TOÁN 7
+) Các cách làm khác nếu đúng vẫn cho điểm tương ứng với biểu điểm của hướng dẫn chấm.
+) Bài 3, học sinh vẽ hình sai thì không cho điểm
Phần I. Trắc nghiệm (1,5 điểm) – Mỗi câu đúng được 0,25 đ
Gọi số máy đội 1,2,3 lần lượt là x,y,z ( máy; )
Vì ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau, mỗi máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng TLN
ta có: \(2 x=3 y=4 z \Rightarrow \frac{x}{6}=\frac{y}{4}=\frac{z}{3}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\begin{aligned} & \frac{x}{6}=\frac{y}{4}=\frac{z}{3}=\frac{y-z}{4-3}=\frac{3}{1}=3 \\ & \Rightarrow \frac{x}{6}=3 \Rightarrow x=3.6=18(\mathrm{tm}) \\ & \text { và } \frac{y}{4}=3 \Rightarrow y=3.4=12(\mathrm{tm}) \\ & \text { và } \frac{z}{3}=3 \Rightarrow z=3.3=9(\mathrm{tm}) \end{aligned}\)
Vậy số máy của đội 1 là 18 máy;
Lập bảng số liệu thống kê số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong các năm:
Tỉ số phần trăm số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2018 so với năm 2017 là: (36,4 : 37,1) . 100% ≈ 98,11%.
Vậy số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam năm 2018 giảm so với năm 2017 là:
Tổng số vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019 là:
26,9 + 37,1 + 36,4 + 38,9 = 139,3 (tỉ đô la Mỹ)
Trung bình mỗi năm có bao nhiêu vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là:
139,3 : 4 = 34,825 (tỉ đô la Mỹ)
Chứng minh được: ABM = ACM. ( cạnh huyền- góc nhọn)
Từ đó suy ra được M là trung điểm của BC
Trên tia đối của tia MA lấy điểm G sao cho MB = MG.
Vì BM = MC mà GM = BM nên MC = MG, chứng minh tương tự suy ra ,
Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với tia GC, đường thẳng đó cắt tia GC tại I. So sánh độ dài GI và AC.
C/m: AI < AC, từ đó c/m: GI Qua A vẽ đường thẳng song song với GI, cắt tia GB tại H. Chứng minh: HI // BC. Tam giác HAG = Tam giác IGA (g - gc – g) => HG = AI mà GI = AI nên HG = GI Dùng tính chất tam giác cân để chứng minh Nếu bạn Hoa mua 14 chai của gian hàng A thì bạn sẽ mua 12 chai, được khuyến mãi 2 chai nên số tiền phải trả là 120 000đ Nếu bạn Hoa mua 14 chai của cửa hàng B thì bạn phải trả: Nếu bạn Hoa mua 10 chai của cửa hàng A để được khuyến mãi thêm 2 chai và mua 2 chai của cửa hàng B thì phải trả 120 000đ Nếu bạn Hoa mua 5 chai của cửa hàng A được khuyến mãi 1 chai và 8 chai của cửa hàng B thì số tiền phải trả là: 50 000 + 80 000 . 85% = 118 000đ Vậy mua theo cách thứ tư bạn Hoa sẽ phải trả ít số tiền nhất Lưu ý: Hs có thể liệt kê ra nhiều cách khi học sinh chốt được cách ra số tiền 118 000đ là cách tiết kiệm nhất thì cho điểm tối đa