Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDQP 10.
Với tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDQP 10.
Danh sách bài giải môn công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức. Các bài học được sắp xếp theo đúng trình tự chương trình sách giáo khoa. Trong mỗi bài đều được giải cụ thể, chi tiết từ câu hỏi khám phá đến câu hỏi luyện tập, vận dụng. Hi vọng, tech12h.com giúp bạn học tốt hơn môn công nghệ 10 kết nối tri thức.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Với tóm tắt lý thuyết GDQP lớp 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDQP 10.
GDQP lớp 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
Phần 1. Lý thuyết GDQP 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
1. Pháp luật về trật tự an toàn giao thông
- Pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành
- Mục đích: nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông.
Thiếu tướng, GS, TS Trần Minh Hưởng, Giám đốc Học viện Cảnh sát phát biểu tại
hội thảo khoa học: hoàn thiện pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2. Vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
- Vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hành vi trái pháp luật, có lỗi của người có năng lực thực hiện hành vi, hành vi đó được quy định bởi pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông cần xem xét cụ thể các dấu hiệu sau:
+ Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được.
+ Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
+ Có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.
+ Người tham gia giao thông là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra.
3. Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
- Phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
- Mục đích: nhằm ngăn chặn, hạn chế làm giảm và từng bước loại trừ vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông ra khỏi đời sống xã hội.
- Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: Công dân có nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng (Trích Điều 46).
- Mỗi học sinh là một công dân có các quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Do đó, học sinh có nghĩa vụ thực hiện tốt các quy định pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về trật tự an toàn giao thông
* Đối với hoạt động giao thông đường bộ:
- Tuân thủ quy tắc chung: Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
+ Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông:
+ Hệ thống tín hiệu đèn giao thông đường bộ thường dùng gồm 3 màu: đèn đỏ, đèn vàng, đèn xanh.
- Tuân thủ một số quy định cụ thể:
+ Khi đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường. Chỉ được qua đường ở những nơi có các tín hiệu.
+ Khi điều khiển xe đạp, xe gắn máy và xe mô tô hai bánh: Chỉ được chở một người và tất cả mọi người trên xe (trừ xe đạp) phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. Không được đi xe dàn hàng ngang, không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm.
* Đối với hoạt động giao thông đường sắt:
+ Tất cả các phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải nhường đường cho phương tiện giao thông đường sắt tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
+ Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn, khi các tín hiệu ngừng mới được đi qua.
Dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn
+ Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt không có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải quan sát cả hai phía, khi thấy chắc chắn không có phương tiện đường sắt đang đi tới mới được đi qua, nếu thấy có phương tiện đường sắt đang đi tới thì phải dừng lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 m tính từ ray gần nhất và chỉ khi phương tiện đường sắt đã đi qua mới được đi.
- Không thực hiện các hành vi sau:
+ Phá hoại công trình đường sắt, phương tiện giao thông đường sắt
+ Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt, hành lang an toàn như: để vật chướng ngại, đổ chất độc hại, chất phế thải lên đường sắt, để chất dễ cháy, chất dễ nổ
+ Chăn thả súc vật trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt.
+ Đi, đứng, nằm, ngồi hoặc hành vi khác trên đường sắt.
+ Ném đất, đá hoặc vật khác lên tàu hoặc từ trên tàu xuống.
* Đối với hoạt động giao thông đường thuỷ nội địa: Mọi người khi tham gia giao thông phải tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của thuyền viên, người lái phương tiện
* Đối với hoạt động giao thông đường hàng không: Mọi người khi đi máy bay phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của tiếp viên hàng không.
- Tuyên truyền, vận động người thân tham gia phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
- Tạo môi trường thân thiện khi tham gia giao thông.
- Giao tiếp, ứng xử có văn hoá.
- Mặc trang phục phù hợp, gọn gàng.
- Giúp đỡ người tham gia giao thông gặp khó khăn.
- Sử dụng phương tiện an toàn, sạch đẹp.
- Phối hợp với các lực lượng chức năng để bảo đảm trật tự an toàn giao thông.
- Thể hiện rõ thái độ không đồng tình với các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự toàn giao thông.
- Phản ánh, báo cáo cho thầy, cô giáo và nhà trường biết các hành vi vi phạm luật giao thông để có biện pháp phòng, chống phù hợp.
Phần 2. Bài tập trắc nghiệm GDQP 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
Câu 1. Biển báo cấm chủ yếu có dạng
A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm
Câu 2. Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng
A. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
B. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
C. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
D. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
Biển báo hiệu lệnh chủ yếu có dạng hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
Câu 3. Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng
A. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
B. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
Câu 4. Biển báo nguy hiểm chủ yếu có dạng
A. hình tròn, nền xanh lam có hình vẽ hoặc chữ số màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh.
B. hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền có hình vẽ hoặc số màu đen thể hiện điều cấm.
D. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, trên có hình vẽ màu đen thể hiện điều báo hiệu.
Biển báo chỉ dẫn chủ yếu có dạng hình vuông/ chữ nhật/ hình mũi tên, nền xanh lam, hình vẽ và chữ viết màu trắng.
Câu 5.Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải
A. dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn.
B. nhanh chóng điều khiển phương tiện vượt qua phần đoạn đường giao nhau đó.
C. nhanh chóng điều khiển phương tiện tiến đến gần phần đường giao nhau.
D. dừng lại ở phần đường của mình và đứng sát mép đường ray gần nhất.
Tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có đèn tín hiệu, rào chắn và chuông báo hiệu, khi có tín hiệu người tham gia giao thông đường bộ phải dừng lại phía phần đường của mình và cách rào chắn một khoảng cách an toàn, khi các tín hiệu ngừng mới được đi qua.
Câu 5. Hành vi nào dưới đây vi phạm luật giao thông?
A. Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy.
B. Bật đèn tín hiệu khi chuyển làn đường, chuyển hướng xe.
C. Giảm tốc độ khi điều khiển xe từ đường nhánh ra đường chính.
D. Chấp hành nghiêm túc hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
Không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe gắn máy là hành vi vi phạm luật giao thông
Câu 6. Căn cứ vào dấu hiệu nào để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông?
A. Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi không thể nhận biết được.
B. Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật.
C. Không có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.
D. Người tham gia giao thông bị mất năng lực hành vi nhân sự.
- Để xác định một hành vi có phải là hành vi vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông cần xem xét cụ thể các dấu hiệu sau:
+ Hành vi của người tham gia giao thông là hành vi có thể nhận biết được.
+ Hành vi của người tham gia giao thông trái với quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
+ Có lỗi của người thực hiện hành vi khi tham gia giao thông.
+ Người tham gia giao thông là người có độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định, không mắc bệnh tâm thần và có khả năng nhận thức được hậu quả hành vi của mình gây ra.
Câu 7. Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là
Độ tuổi phải chịu trách nhiệm về mọi hành vi vi phạm luật về trật tự an toàn giao thông là 16 tuổi
Câu 8. Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?
A.Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.
B. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.
C. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.
D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.
Trong bức hình trên, đồng chí CSGT thực hiện động tác: Thổi một tiếng còi dài, mạnh; đồng thời, tay phải cầm gậy quay từ từ về phía trước theo chiều kim đồng hồ và giơ tay thẳng lên, lòng bàn tay hướng vào trước đỉnh đầu, gậy thẳng đứng, tay trái buông thẳng theo đường chỉ quần.
=> Động tác này có hiệu lực cấm đi đối với tất cả người và phương tiện tham gia giao thông ở tất cả các chiều đường.
Câu 9. Động tác của cảnh sát giao thông trong bức hình dưới đây thể hiện hiệu lệnh gì?
A. Người tham gia giao thông ở tất cả các hướng phải dừng lại.
B. Người tham gia giao thông ở phía bên trái CSGT đi nhanh hơn.
C. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.
D. Người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT dừng lại.
Trong bức hình trên, đồng chí CSGT thực hiện động tác: Từ tư thế mở đường, gập cánh tay phải cầm gậy từ khuỷu tay đến bàn tay từ từ về phía trước ngực, cánh tay phải và gậy thẳng, sau đó duỗi ra như động tác mở đường, tay gập đi gập lại ít nhất 3 lần, mỗi lần kết hợp với 3 tiếng còi ngắn, nhanh, mắt hướng về bên phải.
=> Động tác này báo hiệu cho người tham gia giao thông ở phía bên phải CSGT đi nhanh hơn.
Câu 10. Em hãy cho biết ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu xanh?
Ý nghĩa của tín hiệu đèn giao thông màu xanh là: Cho phép đi. ( SGK - Trang 24)
Câu 11. Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông?
A. Phá hoại công trình đường sắt và các phương tiện giao thông đường sắt.
B. Xả chất thải không bảo đảm vệ sinh môi trường lên đường sắt, hành lang an toàn.
C. Chăn thả súc vật trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn.
D. Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua.
Hành vi: Dừng lại và giữ tối khoảng cách tối thiểu 5m khi thấy phương tiện đường sắt đi qua (tại nơi giao nhau giữa đường bộ bà đường sắt) không vi phạm quy định về trật tự an toàn khi tham gia giao thông.
Câu 12. Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh
Học sinh đủ 16 tuổi trở lên được lái xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3.
Câu 13. P năm nay 16 tuổi, đang là học sinh lớp 11. Nhà cách trường học khá xa, nên P thường lén sử dụng chiếc xe Exciter (dung tích 150 cm3) của anh trai làm phương tiện di chuyển. Biết chuyện, ông K (bố của P) đã khuyên và yêu cầu P chấm dứt hành động đó; đồng thời, ông K gợi ý sẽ mua cho P một chiếc xe Honda Little Cub (dung tích 49 cm3). Tuy nhiên, vì cho rằng, đi xe Cup “không ngầu”, nên P đã giận dỗi bố và dọa sẽ bỏ học.
Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ?
Trong trường hợp trên, bạn P đã có hành vi vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ. Vì: theo quy định, học sinh đủ 16 tuổi chỉ được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích dưới 50 cm3. Tuy nhiên, P đã lén sử dụng phương tiện có dung tích lên tới 150 cm3 để di chuyển.
Câu 14. Đấu tranh chống vi phamh pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của
D. công dân và các tổ chức xã hội.
Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông là hoạt động của cơ quan quản lí nhà nước (sgk - trang 22).
Câu 15. Nhân vật nào dưới đây vi phạm quy định về an toàn giao thông?
A. Anh T đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy định khi điều khiển xe mô tô.
B. Bạn X (16 tuổi) điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cm3.
C. Anh T mặc áo phao khi tham gia giao thông đường thủy.
D. Dù đang rất vội nhưng chị K vẫn tuân thủ đúng tín hiệu đèn giao thông.
Hành vi điều kiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh 110 cm3 của bạn X đã vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thôn, vì X mới 16 tuổi, theo quy định, X chỉ được phép điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng - An ninh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
LT GDQP 10 Bài 3: Ma túy, tác hại của ma túy
LT GDQP 10 Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông
LT GDQP 10 Bài 5: Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
LT GDQP 10 Bài 6: Một số hiểu biết về an ninh mạng
LT GDQP 10 Bài 7: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 10.
Môn Công nghệ lớp 10 Kết nối tri thức gồm hai cuốn sách: Công nghệ trồng trọt 10 và Thiết kế Công nghệ 10. Với soạn, giải bài tập Công nghệ 10 hay nhất, chi tiết đầy đủ cả hai cuốn sách chương trình sách mới sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 10 từ đó học tốt môn Công nghệ 10 KNTT.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Với giải bài tập Công nghệ 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 8.
Môn Công nghệ 11 Kết nối tri thức gồm hai cuốn sách: Công nghệ chăn nuôi 11 và Công nghệ Cơ khí 11. Với soạn, giải bài tập Công nghệ 11 hay nhất, ngắn gọn đầy đủ cả hai cuốn sách sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ 11 từ đó học tốt môn Công nghệ 11.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Mục lục Giải SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức
Công nghệ Điện - Điện tử 12 Kết nối tri thức
Chương 1: Giới thiệu chung về kĩ thuật điện
Bài 1: Giới thiệu tổng quan về kĩ thuật điện
Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện
Chương 2: Hệ thống điện quốc gia
Bài 3: Mạch điện xoay chiều ba pha
Bài 6: Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ
Bài 7: Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt
Chương 3: Hệ thống điện trong gia đình
Bài 8: Hệ thống điện trong gia đình
Bài 9: Thiết bị điện trong hệ thống điện gia đình
Bài 10: Thiết kế và lắp đặt mạch điện điều khiển trong gia đình
Chương 4: An toàn và tiết kiệm điện năng
Chương 5: Giới thiệu chung về kĩ thuật điện tử
Bài 13: Khái quát về kĩ thuật điện tử
Bài 14: Ngành nghề và dịch vụ trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử
Bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm
Bài 16: Diode, transistor và mạch tích hợp IC
Bài 17: Thực hành: Mạch phát hiện dòng điện xoay chiều trong dây dẫn
Bài 18: Giới thiệu về điện tử tương tự
Bài 20: Thực hành: Mạch khuếch đại đảo
Bài 21: Tín hiệu số và các cổng logic cơ bản
Bài 22: Một số mạch xử lí tín hiệu trong điện tử số
Bài 23: Thực hành: Lắp ráp, kiểm tra mạch báo cháy sử dụng các cổng logic cơ bản
Bài 24: Khái quát về vi điều khiển
Bài 25: Bo mạch lập trình vi điều khiển
Bài 26: Thực hành: Thiết kế, lắp ráp, kiểm tra mạch tự động điều chỉnh cường độ sáng của LED theo môi trường xung quanh
Công nghệ Lâm nghiệp - Thủy sản 12 Kết nối tri thức
Chương 1: Giới thiệu chung về lâm nghiệp
Bài 1: Vai trò và triển vọng của lâm nghiệp
Bài 2: Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản và nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng
Chương 2: Trồng và chăm sóc rừng
Bài 3: Vai trò, nhiệm vụ của trồng và chăm sóc rừng
Bài 4: Quy luật sinh trưởng và phát triển của cây rừng
Bài 5: Kĩ thuật trồng và chăm sóc rừng
Chương 3: Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững
Bài 6: Ý nghĩa, nhiệm vụ, thực trạng của việc bảo vệ và khai thác rừng và khai thác rừng
Bài 7: Biện pháp bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng
Chương 4: Giới thiệu chung về thuỷ sản
Bài 8: Vai trò và triển vọng của thuỷ sản
Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến
Chương 5: Môi trường nuôi thuỷ sản
Bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản
Bài 11: Quản lí môi trường nuôi thuỷ sản
Bài 12: Biện pháp xử lí môi trường nuôi thuỷ sản
Chương 6: Công nghệ giống thuỷ sản
Bài 13: Vai trò của giống thuỷ sản
Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thuỷ sản
Chương 7: Công nghệ thức ăn thuỷ sản
Bài 17: Phương pháp bảo quản và chế biến thức ăn thuỷ sản
Bài 18: Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản, chế biến thức ăn thuỷ sản
Chương 8: Công nghệ nuôi thuỷ sản
Bài 19: Công nghệ nuôi một số loài thuỷ sản phổ biến ở Việt Nam
Bài 20: Nuôi thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP
Bài 21: Một số ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thuỷ sản
Bài 22: Bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản sản
Chương 9: Phòng, trị bệnh thuỷ sản
Bài 23: Vai trò của phòng, trị bệnh thuỷ sản
Bài 24: Một số bệnh thuỷ sản phổ biến và biện pháp phòng, trị
Bài 25: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh thuỷ sản
Chương 10: Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản
Bài 26: Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
Bài 27: Khai thác nguồn lợi thuỷ sản